Cục Quản lý Xuất nhập cảnh tiếng Anh là gì? Immigration Department là gì?

Chủ đề tại Sân bay, Hải quan nhập cảnh- Học Tiếng Anh cùng Telesa English
Chủ đề tại Sân bay, Hải quan nhập cảnh- Học Tiếng Anh cùng Telesa English

Mục lục bài viết

1. Cục Quản lý xuất nhập cảnh

Cục quản lý xuất nhập cảnh (A08) trực thuộc Bộ Công an Việt Nam là cơ quan đầu ngành tham mưu cho Đảng ủy công an trung ương, thủ trưởng của Bộ Công an lãnh đạo, chỉ đạo toàn diện các mặt công tác xuất nhập cảnh.

Ngày 13 tháng 5 năm 1953, Cục Quản lý xuất nhập cảnh với tiền thân là Phòng Quản lý Ngoại kiều và Phòng Công an Biên phòng, được thành lập theo Nghị định số 74 của Thứ Bộ Công an (nay là Bộ Công an).

Theo Nghị định số 01/NĐ-CP ngày 06 tháng 08 năm 2018 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Công an, sau khi giải thể các Tổng cục. Cục quản lý xuất nhập cảnh được thành lập trên hợp nhất một số cục và trực thuộc Bộ Công an.

2. Cục quản lý xuất nhập cảnh tiếng Anh là gì?

Cục quản lý xuất nhập cảnh tiếng Anh là The Immigration Department, còn Phòng quản lý xuất nhập cảnh tiếng Anh là The Immigration Office. Cục quản lý xuất nhập cảnh khác Phòng Quản lý xuất nhập cảnh, vì vậy thuật ngữ khi dịch sang tiếng anh cũng khác nhau. Ngoài ra, Cục quản lý xuất nhập cảnh tiếng anh còn có thể là Vietnam Immigration Department / Immigration Bureau.

Nếu gắn với địa điểm cụ thể, thì tên tiếng anh của Cục quản lý xuất nhập cảnh sẽ được thể hiện như sau:

  • Cục quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam (Vietnam Immigration Department)
  • Cục quản lý xuất nhập cảnh Hà Nội (Hanoi Immigration Department)
  • Cục quản lý xuất nhập cảnh TPHCM (Ho Chi Minh city Immigration Department)
  • Cục quản lý xuất nhập cảnh Đà Nẵng (Danang Immigration Department)

– Một số những câu văn chứa từ Immigration Policy

  • These are our staff of the new Immigration Department. (Đây là những nhân viên của Cục quản lý xuất nhập cảnh)
  • Shall I alert the Immigration Department? (Cần tôi gọi Cục quản lý xuất nhập cảnh đến không?)
  • He has no business sticking his nose in my Immigration Department. (Hắn ta không có quyền chõ mũi vào việc làm ở Cục quản lý xuất nhập cảnh của tôi).
  • An LAPD spokesman said the story did not come from their Immigration Department. (Người phát ngôn của LAPD cho rằng chuyện này không phải đến từ Cục quản lý xuất nhập cảnh).
  • Out of concern for our safety, the Immigration Department moved us into the capital city, Las Vegas. (Vì chăm sóc đến sự bảo đảm an toàn của chúng tôi, Cục quản lý xuất nhập cảnh chuyển chúng tôi đến thành phố Las Vegas).
  • You have the highest closure rate of anyone in the Immigration Department. (Cô có tỷ suất phá án cao nhất trong Cục quản lý xuất nhập cảnh).
  • Mother, I don’t know why, but my boss wants answers on what the Immigration Policy is doing about the rash of BEs on the south side. (Mẹ à, con không hiểu tại sao Cục quản lý xuất nhập cảnh đang làm gì về những vụ việc đột nhập và xâm phạm đang lan rộng ở phía nam thành phố).
  • But what is the use if the Immigration Policy is in itself steeped in corruption? (Nhưng để làm gì nếu Cục quản lý xuất nhập cảnh cũng tham nhũng?)
  • Immigration Policy says it has great possibilities. (Cục quản lý xuất nhập cảnh cho là nó có rất nhiều tính khả dụng.)
  • I work with the Immigration Department (Tôi làm ở trụ sở Cục quản lý xuất nhập cảnh.)
  • Would you like to speak to the Immigration Department (Bạn muốn trò chuyện với bộ phận Cục quản lý xuất nhập cảnh không?)
  • The US State Immigration Department did not comment on the reason for the expulsion. (Cục quản lý xuất nhập cảnh Hoa Kỳ không phản hồi về nguyên do trục xuất.)
  • It’s the proofreading Immigration Department. (Cái đó là do bộ phận Cục quản trị xuất nhập cảnh in chịu nghĩa vụ và trách nhiệm.)
  • One would think that the Immigration Department… would have something better to do with its time. (Có người sẽ nghĩ là Cục quản lý xuất nhập cảnh nên dùng thời hạn của mình hài hòa và hợp lý hơn.)
  • The US state Immigration Department advised Americans to take care while in tourist areas. (Cục quản lý xuất nhập cảnh Hoa Kỳ khuyên người Mỹ cũng nên cẩn trọng khi ở những khu du lịch.)
  • After returning from Mexico, he received another treasured assignment: serving as managing director of the Immigration Department. (Sau khi trở lại từ Mexico, ông đã nhận được một việc làm chỉ định quý giá khác: Giao hàng với tư cách là giám đốc quản lý Cục quản lý xuất nhập cảnh.)
  • You don’t work for the Immigration Department, do you? (Bạn không thao tác cho Cục quản lý xuất nhập cảnh, đúng không?)
  • I walked through the Immigration Department on my way home. (Tôi đi qua Cục quản lý xuất nhập cảnh trên đường về nhà.)
  • Please call the Immigration Department. (Vui lòng gọi cho Cục quản lý xuất nhập cảnh.)
  • During this process, the Immigration Department at their world headquarters in New York thoroughly checks all text for factual accuracy and correct, up-to-date language usage. (Trong quy trình này, Cục quản lý xuất nhập cảnh ở thành phố New York cẩn trọng kiểm tra toàn bộ nội dung để bảo vệ mọi thông tin và từ ngữ đều đúng mực.)
  • Workers in the Immigration Department sort the literature according to destination. (Những người thao tác trong Cục quản lý xuất nhập cảnh sắp xếp ấn phẩm theo nơi sẽ được gửi đến.)

3. Chức năng nhiệm vụ của Cục quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam

Cục quản lý xuất nhập cảnh thực hiện chức năng, nhiệm vụ theo thẩm quyền liên quan đến lĩnh vực xuất nhập cảnh cho người dân Việt Nam và người nước ngoài đến Việt Nam.

Cục quản lý xuất nhập cảnh với chức năng nhiệm vụ, hệ thống tổ chức đang ngày càng được kiện toàn và cùng với đó là trình độ chuyên môn ngày được nâng cao, lực lượng Quản lý xuất nhập cảnh Công an nhân dân nói chung và Cục quản lý xuất nhập cảnh nói riêng đã đáp ứng kịp thời yêu cầu đối ngoại của Đảng và Nhà nước cũng như phục vụ tốt đối với công tác chiến đấu và xây dựng của lực lượng Công an nhân dân. Vào năm 2008, Cục quản lý xuất nhập cảnh đã được Đảng và Nhà nước tặng thưởng Huân chương Hồ Chí Minh, năm 2013 Cục Quản lý xuất nhập cảnh đã được phong tặng danh hiệu Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân thời kỳ đổi mới.

Cục quản lý xuất nhập cảnh sẽ đảm nhiệm một số chức năng chính như sau:

  • Cục quản lý xuất nhập cảnh có chức năng cấp thẻ thường trú đối với những người nước ngoài có nhu cầu học tập hay làm việc ở Việt Nam.
  • Cục quản lý xuất nhập cảnh có chức năng gia hạn tạm trú đối với người nước ngoài đang học tập, sinh sống hoặc làm việc ở Việt Nam.
  • Cục quản lý xuất nhập cảnh có chức năng cấp hộ chiếu với người dân Việt Nam.
  • Cục quản lý xuất nhập cảnh có chức năng cấp thẻ tạm trú đối với người nước ngoài ở bộ công an, cục quản lý xuất nhập cảnh.
  • Cục quản lý xuất nhập cảnh có chức năng xử lý một số vấn đề liên quan đến xuất nhập cảnh cho người nước ngoài và người Việt Nam.
  • Cục quản lý xuất nhập cảnh có chức năng cấp thẻ APEC (ABTC) đối với những doanh nhân Việt Nam nếu đáp ứng đủ thủ tục xin cấp thẻ APEC.
  • Ta thấy rằng, Cục quản lý xuất nhập cảnh về cơ bản sẽ đảm nhiệm các nhiệm vụ liên quan tới xuất nhập cảnh. Hoạt động xuất nhập cảnh có ý nghĩa quan trọng đối với đất nước ta. Chính vì thế mà cần phải ngày càng hoàn thiện khuôn khổ pháp lý, bổ sung các quy định để nhằm mục đích có thể giải quyết những vướng mắc phát sinh trong thực tế; từ đó nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước trong lĩnh vực hoạt động nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

4. Địa chỉ Cục quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam ở đâu?

Cục quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam có trụ sở chính tại Hà Nội

Địa chỉ: 44 – 46 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội.

Đồng thời Cục có cơ quan đại diện tại Tp. Hồ Chí Minh

Địa chỉ: 333-335-337 Nguyễn Trãi, quận 1, Tp. Hồ Chí Minh và cơ quan đại diện tại Đà Nẵng

Địa chỉ: số 7 Trần Quý Cáp, quận Hải Châu, Tp. Đà Nẵng

Trên đây là toàn bộ nội dung bài viết về Cục Quản lý xuất nhập cảnh tiếng Anh là gì? Hy vọng bài viết chúng tôi vừa chia sẻ cung cấp những thông tin hữu ích cho bạn đọc. Nếu có bất kỳ vướng mắc gì , xin vui lòng liên hệ với chúng tôi để được giải đáp kịp thời. Luật Minh Khuê xin chân thành cảm ơn!

Bạn đang xem bài viết: Cục Quản lý Xuất nhập cảnh tiếng Anh là gì? Immigration Department là gì?. Thông tin do truongmaugiaoso8-badinh.edu.vn chọn lọc và tổng hợp cùng với các chủ đề liên quan khác.

Rate this post

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *